Hướng dẫn hách toàn kế toàn TSCĐ thuê tài chình

Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016

Kế toán tài sản cố định thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê....

A. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 212- Tài sản cố định thuê tài chính
Bên Nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.
Bên Có:
- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do điều chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp.
Số dư bên Nợ:
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có.
B. Hạch toán kế toán
1. Khi phát sinh chi pí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng. . ., ghi:
Nợ   142- Chi phí trả trước ngắn hạn
Có các TK111, 112. . .
2. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:
Nợ   342- Nợ dài hạn (Số tiền thuê trả trước - nếu có)
Nợ   244- Ký quỹ, ký cước dài hạn
Có các TK111, 112, . . .
3. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ   212- TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có   342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khoản thanh jtoán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ gốc phải trả kỳ này).
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ gốc phải trả kỳ này).
3.2. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ   212 - TSCĐ thuê tài chính
Có   142 - Chi phí trả trước ngắn hạn, hoặc
Có các TK111, 112,. . . (Số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính).
3.3 Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ   342 - Nợ dài hạn
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4 Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
3.4.1. Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế:
- Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ   635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ   133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK111, 112,. . .
- Khi nhận hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ   635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
Nợ   133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
3.4.2. Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thuế:
- Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ   635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ   315- Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ các TK623, 627, 641, 642(Số thuế GTGT trả kỳ này)
Có các TK111, 112,. . .
- Khi nhận hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT phải trả vào   315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”, ghi:
Nợ   635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này)
Nợ các TK623, 627, 641, 642(Số thuế GTGT trả kỳ này)
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
4. Dịch vụ kiểm toán - Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
4.1. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính bên đi thuê nhận nợ cả số thếu GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê, ghi:
Nợ   212 - TSCĐ thuê tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ   138- Phải thu khác (Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính)
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Số nợ trả kỳ này có cả thuế GTGT)
Có   342 - Nợ dài hạn (Giá trị hiện tại của khản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ (-) Số nợ phải trả kỳ này cộng (+) Số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê).
4.2. Chi phí trực tiếp ban đầu được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ   212 - TSCĐ thuê tài chính
Có các TK111, 112,. . . (Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hoạt động thuê tài chính khi nhận tài sản thuê tài chính)
4.3. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi:
Nợ   342- Nợ dài hạn
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
4.4. Định kỳ, phản ánh việc thanh toán tiền thuê tài sản:
- Khi xuất tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ   635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này có cả thuế GTGT)
Có các TK111, 112,. . .
- Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ:
+ Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ   133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có   138- Phải thu khác.
+ Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các 623, 627, 641, 642,. . .
Có   138 - Phải thu khác.
- Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số lãi thuê tài chính phải trả kỳ này vào   315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”, ghi:
Nợ   635- Chi phí tài chính
Có   315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Tiền lãi thuê phải trả kỳ này).
- Đồng thời, căn cứ hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thếu GTGT phải hoàn lại cho bên cho thuê trong kỳ giống như trường hợp xuất tiền trả nợ khi nhận được hoá đơn:
Xem thêm:
Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn