Chi phí sản xuất là toàn bộ số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh nghiệp phải bỏ ra để mua các yếu tố đầu vào cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. Trong nền kinh tế hàng hóa thị trường, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất. Việc tối thiếu hóa chi phí sản xuất đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận cho DN. Cùng xem hướng dẫn một số các hạch toán chi phí trong DN để đạt được mục tiêu trên.

1. Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có 334 - Phải trả người lao động.
2. Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).
3. Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):
- Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)
Có 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ các 142, 242
Có 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
4. Dịch vụ kiểm toán - Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,. . . thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, đội, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Có 214 - Hao mòn TSCĐ.
5. Chi phí điện, nước, điện thoại,. . . thuộc phân xưởng, bộ phận,tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các 111, 112, 331,. . .
6. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:
- Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có các 335, 142, 242.
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các 331, 111, 112,. . .
- Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi:
Nợ các 142, 242, 335
Có 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ.
7. Trường hợp doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê hoạt động, ghi:
- Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ 627- Chi phí sản xuất chung (Nếu phát sinh nhỏ ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các 111, 112, 331,. . .
- Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ 627- Chi phí sản xuất chung
Có 214 - Hao mòn TSCĐ (Hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).
- Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (Nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung
Có 142- Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242- Chi phí trả trước dài hạn.
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn