Tài khoản chi phí trả trước dài hạn của DN được dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD dài hạn của DN. Cùng xem chi tiết nội dung phản ánh của tài khoản này.

6.Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ, nếu phát sinh lớn phải phân bổ dần nhiều năm, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có các 111, 112, 331,. . .
Định kỳ, phân bổ số chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động TSCĐ phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
7. Khi kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợp lỗ tỷ giá phát sinh lớn) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng để phân bổ dần vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
8. Định kỳ, khi phân bổ dần số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
9. Trường hợp doanh nghiệp trả trước dài hạn lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có các 111, 112,. . .
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hoá tính vào giá trị tài sản dỡ dang, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Nếu chi phí đi vay ghi vào chi phí SXKD trong kỳ)
Nợ 241 - XDCB dỡ dang
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
10. Khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá để huy động vốn vay, nếu doanh nghiệp trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ 242 (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí:
- Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ các 111, 112 (Tổng số tiền thực thu)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước)
Có 3431 - Mệnh giá trái phiếu.
- Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Nếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
Nợ 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dỡ dang)
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu được vốn hoá vào giá trị tài sản sản xuất dỡ dang)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
11. Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp phát hành trái phiếu:
- Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . .
- Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu)
Có các 111, 112,. . .
- Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ 635, 241, 627 (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu).
12. Kế toán các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư ghi nhận ban đầu:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau khi nhận ban đầu nếu không thoả mãm điều kiện vốn hoá ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư và phát sinh lớn phải phân bổ dần, ghi:
Nợ 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu chi phí có giá trị lớn)
Có các 111, 112, 152, 153, 334,. . .
- Định kỳ, phân bổ chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu vào chi phí kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ các 632 (Phần phân bổ chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu vào trong kỳ)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
13. Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến nquan hệ công ty mẹ - công ty con (mua tài sản thuần), tại ngày mua nếu phát sinh lợi thế thương mại:
+ Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ các 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217. . . (Theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lợi thế thương mại)
Có các 311, 331, 341, 342,. . .
Có các 111, 112, 121
+ Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi:
Nợ các 131, 138, 152, 153, 155, 156, 211, 213, 217. . . (Theo giá trị hợp lý của các tài sản đã mua)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lợi thế thương mại)
Nợ 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Có 4111 - Vốn đầu tư chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có các 311, 315, 331, 341, 342,. . .
Có 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Tại IAC Hà Nội mọi ý kiến về kế toán, luật kế toán, các loại thuế, pháp luật về thuế sẽ được giải đáp.
Các dịch vụ kiểm toán - kế toán của IAC Hà Nội bao gồm:
+ Tư vấn pháp luật về kế toán, pháp luật thuế cho doanh nghiệp
+ Tư vấn hồ sơ, thủ tục về kế toán, thuế
+ Thực hiện dịch vụ kế toán thường xuyên
+ Hoàn thiện số sách chứng từ, lập báo cáo tài chính, xây dựng bảng cân đối thuế
+ Xây dựng cơ cấu chi phí giá thành hợp lý,
+ Xây dựng quỹ lương, các khoản trích theo lương
+ Tổ chức hệ thống kế toán, xử lý thông tin kế toán
+ Đào tạo nhân viên kế toán theo yêu cầu
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn