Nội dung và kết cấu của tài khoản chi phí trả trước dài hạn

Thứ Bảy, 23 tháng 4, 2016

Tài khoản chi phí trả trước dài hạn được dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh trong hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD được tính theo từng kì khác nhau:

d54f3-ketoantruong
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí trả trước dài hạn phát sinh trong kỳ;
- Phản ánh số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Trường hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần vào chi phí tài chính.
Bên Có:
- Các khoản chi phí trả trước dài hạn đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ;
- Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) vào chi phí tài chính trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
- Các khoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.
DỊCH VỤ KIỂM TOÁN - PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước dài hạn lớn phải phân bổ dần vào vào chi phí SXKD của nhiều năm tài chính như: Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí di chuyển địa điểm kinh doanh,. . ., ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các 111, 112, 152, 331, 334, 338,. . .
Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ các 623, 627, 635, 641, 642
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm, ghi:
- Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các 111, 112,. . .
- Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có các 111, 112,. . .
3. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ tham gia sản xuất, kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ nhiều năm:
- Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Định kỳ tiến hàng phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đã xuất dùng theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi năm có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ tham gia kinh doanh trong từng kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các 623, 627, 641, 642,. . .
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
4. Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ 211, 213, 217 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Có các 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
5. Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều năm tài chính khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành:
5.1. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn vào tài khoản chi phí trả trước dài hạn, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 241 - XDCB dỡ dang (2413).
5.2. Định kỳ, tính phân bổ số chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm tài chính, ghi:
Nợ các 623, 627, 641, 642,. . .
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
Xem thêm:
Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn