IAC Hà Nội xin chia sẻ cách thức hạch toán chi tiết tình hình biến động của TK 331 để giúp các kế toán viên có được kiến thức tốt nhất và có được sự hạch toán chính xác nhất!
- >>> Xem thêm: dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán
3.1. Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong
trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
hoặc khi mua TSCĐ:
a) Trường hợp mua trong nội địa, ghi:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
b) Trường hợp nhập khẩu, ghi:
– Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi:
Nợ các 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có 331 – Phải trả cho người bán
Có 3332 – Thuế TTĐB (nếu có)
Có 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
Trường hợp mua trong nội địa:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
Trường hợp nhập khẩu, ghi:
– Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi:
Nợ 611 – Mua hàng.
Có 331 – Phải trả cho người bán
Có 3332 – Thuế TTĐB (nếu có)
Có 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
a) Trường hợp mua trong nội địa, ghi:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
b) Trường hợp nhập khẩu, ghi:
– Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi:
Nợ các 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có 331 – Phải trả cho người bán
Có 3332 – Thuế TTĐB (nếu có)
Có 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
- >>> Xem thêm: tư vấn kiểm soát nội bộ
Trường hợp mua trong nội địa:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
Trường hợp nhập khẩu, ghi:
– Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi:
Nợ 611 – Mua hàng.
Có 331 – Phải trả cho người bán
Có 3332 – Thuế TTĐB (nếu có)
Có 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
3.3. Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao
thầu, khi nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu
xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây
lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 241 – XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
3.4. Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ 331 – Phải trả cho người bán
Có các 111, 112, 341,…
– Trường hợp phải thanh toán cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
– Trường hợp đã ứng trước tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá trị đầu tư XDCB tương ứng với số tiền đã ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị đầu tư XDCB còn phải thanh toán (sau khi đã trừ đi số tiền ứng trước) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
Nợ 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của tiền)
Có các 111, 112,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của tiền).
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ 241 – XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
3.4. Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ 331 – Phải trả cho người bán
Có các 111, 112, 341,…
– Trường hợp phải thanh toán cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).
– Trường hợp đã ứng trước tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá trị đầu tư XDCB tương ứng với số tiền đã ứng trước theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị đầu tư XDCB còn phải thanh toán (sau khi đã trừ đi số tiền ứng trước) được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
Nợ 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của tiền)
Có các 111, 112,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của tiền).
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn