Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định của DN.Tài sản cố định của DN tăng do được góp vốn (Đối với DNNN), do mua sắm, do công tác XDCB đã hoàn thành đưa vào sử dụng, do được viện trợ hoặc tặng, biếu. Cùng ghi nhận TSCĐ như sau nhé!

1. Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có 411- Nguồn vốn kinh doanh
2. Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
2.1.
Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình (Kể cả mua mới hoặc mua lại TSCĐ đã sử
dụng) dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, căn cứ các chứng từ có
liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập
hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các 111, 112, . . .
Có 331- Phải cho người bán
Có 341 - Vay dài hạn.
2.2.
Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán)
Có các 111, 112, . . .
Có 311- Phải cho người bán
Có 341- Vay dài hạn.
2.3.
Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát
triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi
quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có 411- Nguồn vốn kinh doanh.
3. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho XDCB, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ
242 - Chi phí trả trước dài hạn [Phần lãi trả chậm là số chênh lệch
giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-)
Thuế GTGT (nếu có)]
Có 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Có các 111, 112(Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
4. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có 711- Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ 211- TSCĐ hữu hình
Có các 111, 112,331. . .
5. Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
- Dịch vụ kiểm toán của IAC Hà Nội tư vấn khi DN sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho SXKD, ghi:
Nợ 632 - Giá vốn bán hàng
Có 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có 154 - Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho).
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Doanh thu là chi phí sản xuất thực tế sản phẩm).
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có các 111, 112,331. . .
6. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
6.1. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự:
Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ 241 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi).
6.2.
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương
tự: Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi:
Nợ 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có).
- Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
-
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đi trao đổi lớn hơn
giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có
TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các 111, 112(Số tiền đã thu thêm)
Có 131 - Phải thu của khách hàng.
-
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao
đổi nhỏ hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên
có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ 131 - Phải thu của khách hàng
Có các 111, 112,. . .
7.
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức gắn liền với
quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các 111, 112, 331,. . .
8. Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành:
8.1. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị:
- Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
-
Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ các 152, 153(Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)
Có 241 - XDCB dỡ dang.
-
Nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các quỹ
doanh nghiệp để đầu tư XDCB, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm
nguồn vốn đầu tư XDCB và các quỹ doanh nghiệp khi quyết toán được
duyệt.
8.2. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không
được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị (Đơn vị chủ đầu
tư có tổ chức kế toán riêng để theo dõi quá trình đầu tư XDCB):
-
Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu tư XDCB hoàn thành
và nguồn vốn hình thành TSCĐ (Kể cả bàn giao khoản vay đầu tư XDCB),
ghi:
Nợ 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
Nợ 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có khấu trừ)
Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
Có 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc
Có 343 - Trái phiếu phát hành (Phần vốn vay trực tiếp do phát hành trái phiếu).
Có 136 - Phải thu nội bộ (Phần vốn đơn vị cấp trên giao).
-
Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu TSCĐ (Đầu tư qua nhiều năm) được
nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công trình (Theo
giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi:
Nợ 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá được duyệt)
Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
Có 341 - Vay dài hạn
Có 136 - Phải thu nội bộ.
9.
Trường hợp công trình hoặc hạng mục công trình XDCB hoàn thành đã bàn
giao đưa vào sử dụng, nhưng chưa được duyệt quyết toán vốnđầu tư, thì
doanh nghiệp căn cứ vào chi phí đầu tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá
để hạch toán tăng TSCĐ (Để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào
sử dụng). Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, nếu có chênh
lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tình thì kế toán thực hiện điều chỉnh
tăng, giảm số chênh lệch.
10. Trường hợp nhận góp
vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình, căn cứ giá trị
TSCĐ được các bên liên doanh chấp thuận, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
11. TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Không phải thanh toán tiền), ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn).
Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại).
12.
Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm
TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động
sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ 211 - TSCĐ hữu hình
Có các 111, 112
Có 241- XDCB dỡ dang
Có 331 - Phải trả cho người bán
Có 461 - Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có 466 - Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nếu rút dự toán TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên có 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
13. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, ghi:
Nợ 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán)
Có các 111, 112, 331, 341,. . .
- Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ 4312 - Quỹ phúc lợi
Có 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
14. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như đã sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cầp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi
Nợ 241 - XDCB dỡ dang
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các 112, 152, 331,334 ,. . .
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cập TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:
+ Nếu thoản mãn càc điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ 211- TSCĐ hữu hình
Có 241 - Xây dựng cơ bảan dỡ dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các 623, 627, 641, 642(Nếu giá trị nhỏ)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn hơn phải phân bổ dần)
Có 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
IAC Hà Nội tư vấn, xây dựng cho doanh nghiệp một hệ thống sổ sách kế toán đầy đủ, chính xác, tuân thủ theo luật định. Bao gồm:
- Nhật ký chung
- Số liệu chi tiết các tài khoản
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết nợ phải thu - phải trả
- Lập phiếu thu ,phiếu chi
- Báo cáo xuất nhập tồn kho, vật tư, hàng hoá, sản phẩm
- Bảng khấu hao tài sản cố định
- Lập bảng lương hàng tháng
- Soạn thảo hợp đồng lao động theo bảng lương.
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn