Tài sản cố định hữu hình của DN là những TS có hình thái vật chất rõ ràng. Trong quá trình HĐ SXKD của DN, TS của DN có thể giảm đi do: nhượng bán, thanh lý, mất mát, đem góp vốn liên doanh, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận... Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải tiến hành làm theo hướng dẫn dưới đây nhé!

1. Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh, dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:
TSCĐ
nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng
không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ
tục cần thiết (Lập Hội đồng xác định giá, thông báo công khai và tổ chức
đấu giá, có hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận TSCĐ. . .). Căn cứ vào
biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ:
1.1 Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK111, 112, 131,. . .
Có 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Có 711 - Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK111, 112, 131,. . .
Có 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ 811 “Chi phí khác”.
1.2 Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Có 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
-
Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài
khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1.3 Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi:
- Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại)
Nợ 214- Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Đồng thời phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK111, 112,. . .
Có 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Nếu có).
- Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có các TK111, 112,. . .
2. Trường hợp thanh lý TSCĐ:
TSCĐ
thanh lý là những TSCĐ hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng được, những
TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù với yêu cầu sản xuất, kinh
doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, thành
lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức
thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong
chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy
định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để
theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng TSCĐ.
Căn
cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản
thu, chi thanh lý TSCĐ,. . . kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán
TSCĐ.
3. Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ hữu hình:
3.1. Khi góp vốn vào cơ sổ kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định hữu hình, ghi:
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá trị do các bên liên doanh đánh giá)
Nợ 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)
Nợ 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Có 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có
3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại
lớn hơn giá giá trị còn lại của TSCĐ sẽ được hoãn lại phần chênh lệch
tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)
Có 711 -
Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá giá trị
còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên
doanh).
3.2. Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản cồ định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng,
kế toán phân bổ doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ,
ghi:
Nợ 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)
Có 711 - Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ trong kỳ ).
Với
kinh nghiệm sẵn có và mong muốn trợ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp
nắm bắt kịp thời tình hình tài chính - kế toán, đảm bảo tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật, đội ngũ kế toán trưởng, chuyên viên tư vấn
quản trị, nhiều kinh nghiệm sẽ đảm bảo độ Tin cậy, Hiệu quả, Tiết kiệm
chi phí, Thời gian và chính xác cho doanh nghiệp .
Các dịch vụ kiểm toán IAC Hà Nội cung cấp bao gồm:
- Thiết lập hồ sơ khai thuế ban đầu, mua hoá đơn;
- Làm báo cáo thuế tháng, quý, năm;
- Hạch toán kế toán;
- Lập và in đầy đủ các loại sổ sách kế toán theo chuẩn mực;
- Kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân;
- Lập quyết toán thuế TNDN, TNCN, báo cáo tài chính năm;
- Tổng hợp và phân tích số liệu về các chi phí liên quan kế toán;
- Kiểm tra, các chứng từ kế toán để phát hiện các sai sót so với quy định và điều chỉnh;
- Phối hợp cùng doanh nghiệp xử lý các vấn đề liên quan nghiệp vụ kế toán;
- Tư vấn để doanh nghiệp năm bắt kịp thời và cân đối được kế hoạch doanh thu, chi phí;
- Chịu trách nhiệm giải trình với cơ quan thuế khi quyết toán thực tế.
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn