Tài khoản kế toán tài chính là toàn bộ chi phí liên quan đến HĐ đầu tư tài chính của DN để đem lại lợi nhuận cho DN. Cùng xem chi tiết nội dung phản ánh của tài khoản này nhé!
10. Trường hợp vay trả lãi sau, định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả từng kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 335 - Chi phí phải trả.
- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay dài hạn, ghi:
Nợ 341 - Vay dài hạn (Gốc vay dài hạn còn phải trả)
Nợ 335 - Chi phí phải trả (Lãi tiền vay)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có các 111, 112,. . .
11. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định ký tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các 111, 112 (Nếu trả tiền ngay)
Có 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nếu nhận nợ).
12. Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ các 211, 213 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính theo số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
13. Khi trả lãi trái phiếu định kỳ tính vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . . (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
14. Nếu trả lãi trái phiếu sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ 3431 - Mệnh giá trái phiếu
Có các 111, 112,. . .
15. Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
16. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . .
17. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu)
Có các 111, 112,. . .
Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu).
18. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào hoạt động SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . . (Nếu trả lãi vay định kỳ)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 335 - Chi phí trả trước
- Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ).
- Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ, khi phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:
Nợ 3433 - Phụ trội trái phiếu
Có 635 - Chi phí tài chính.
19. Đối với doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:
Nợ các 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . .
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán 111, 112).
20. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các 111 (1112), 112 (1122)
21. Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,. . .), nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi:
Nợ các 111 (1112), 112 (l122) (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán 131, 136, 138).
22. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính (Nếu sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ, bên Có 4131 nếu TK 4131 có số dư Nợ) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái
Có 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
23. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, chưa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển số dư bên Nợ 4132 (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) tính ngay vào chi phí tài chính hoặc kết chuyển sang TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Số lỗ tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Lỗ tỷ giá hối đoái)(Nếu phân bổ dần)
Có 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
- Định kỳ, khi phân bổ dần lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động), ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
24. Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ các 111, 112,. . . (Giá bán)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có các 121, 228. 25.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có 635 - Chi phí tài chính.
IAC đảm bảo cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng cao đúng với pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính an toàn, bảo mật tuyệt đối cho doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư, kế toán viên chuyên nghiệp tham gia quyết toán nhiều với các loại hình doanh nghiệp khác nhau hiểu rõ đặc thù và kinh nghiệm, quyết toán thực tế với cơ quan thuế là một thế mạnh của IAC Hà Nội.
Các dịch vụ kiểm toán - kế toán của IAC cung cấp bao gồm:
1. Sổ nhật ký chung ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
2. Bảng cân đối số phát sinh;
3. Sổ chi tiết tài khoản kế toán, bắt đầu bằng tài khoản tiền mặt và kết thúc bằng tài khoản xác định kết quả kinh doanh;
4. Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn hàng bán trong kỳ;
5. Sổ chi tiết vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ theo từng khoản mục vật tư – hàng hoá;
6. Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 335 - Chi phí phải trả.
- Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay dài hạn, ghi:
Nợ 341 - Vay dài hạn (Gốc vay dài hạn còn phải trả)
Nợ 335 - Chi phí phải trả (Lãi tiền vay)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có các 111, 112,. . .
11. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định ký tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các 111, 112 (Nếu trả tiền ngay)
Có 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nếu nhận nợ).
12. Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ các 211, 213 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính theo số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
13. Khi trả lãi trái phiếu định kỳ tính vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . . (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
14. Nếu trả lãi trái phiếu sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ 3431 - Mệnh giá trái phiếu
Có các 111, 112,. . .
15. Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
16. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . .
17. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu)
Có các 111, 112,. . .
Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu trong kỳ)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu).
18. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào hoạt động SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . . (Nếu trả lãi vay định kỳ)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 335 - Chi phí trả trước
- Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ).
- Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ, khi phân bổ phụ trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:
Nợ 3433 - Phụ trội trái phiếu
Có 635 - Chi phí tài chính.
19. Đối với doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:
Nợ các 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . .
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán 111, 112).
20. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các 111 (1112), 112 (1122)
21. Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,. . .), nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi:
Nợ các 111 (1112), 112 (l122) (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán 131, 136, 138).
22. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính (Nếu sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ, bên Có 4131 nếu TK 4131 có số dư Nợ) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái
Có 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
23. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, chưa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển số dư bên Nợ 4132 (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) tính ngay vào chi phí tài chính hoặc kết chuyển sang TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” (Số lỗ tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Lỗ tỷ giá hối đoái)(Nếu phân bổ dần)
Có 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
- Định kỳ, khi phân bổ dần lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động), ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
24. Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
Nợ các 111, 112,. . . (Giá bán)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có các 121, 228. 25.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có 635 - Chi phí tài chính.
IAC đảm bảo cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng cao đúng với pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính an toàn, bảo mật tuyệt đối cho doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư, kế toán viên chuyên nghiệp tham gia quyết toán nhiều với các loại hình doanh nghiệp khác nhau hiểu rõ đặc thù và kinh nghiệm, quyết toán thực tế với cơ quan thuế là một thế mạnh của IAC Hà Nội.
Các dịch vụ kiểm toán - kế toán của IAC cung cấp bao gồm:
1. Sổ nhật ký chung ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
2. Bảng cân đối số phát sinh;
3. Sổ chi tiết tài khoản kế toán, bắt đầu bằng tài khoản tiền mặt và kết thúc bằng tài khoản xác định kết quả kinh doanh;
4. Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn hàng bán trong kỳ;
5. Sổ chi tiết vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ theo từng khoản mục vật tư – hàng hoá;
6. Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn