Tài khoản chi phí tài chính được dùng để phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . . Cùng xem nội dung phản ánh của tài khoản này.

1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112, 141,. . .
2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:
Nợ các 111, 112,. . . (Giá bán)
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 221 - Đầu tư vào công ty con
Có 222 - Vốn góp liên doanh
Có 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
3. Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi:
Nợ các 111, 112, 152, 156, 211,. . . (Giá trị tài sản được chia)
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 221 - Đầu tư vào công ty con
Có 222 - Vốn góp liên doanh
Có 223 - Đầu tư vào công ty liên kết.
4. Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112, 141,. . .
5. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn của các loại chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có, tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi giảm chi phí tài chính:
Nợ 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
Nợ 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có 635 - Chi phí tài chính
6. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thoả thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 131, 111, 112,. . .
7. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ các 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá bán)
Nợ 635 - Chi phí tài chính (Khoản lỗ - Nếu có)
Có các 111(1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán).
8. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có các 111, 112,. . .
9. Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Nếu trả trước ngắn hạn lãi tiền vay)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu trả trước dài hạn lãi tiền vay)
Có các 111, 112,. . .
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Có 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
IAC đảm bảo cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng cao đúng với pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính an toàn, bảo mật tuyệt đối cho doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư, kế toán viên chuyên nghiệp tham gia quyết toán nhiều với các loại hình doanh nghiệp khác nhau hiểu rõ đặc thù và kinh nghiệm, quyết toán thực tế với cơ quan thuế là một thế mạnh của IAC Hà Nội.
Các dịch vụ kiểm toán - kế toán của IAC cung cấp bao gồm:
1. Sổ nhật ký chung ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
2. Bảng cân đối số phát sinh;
3. Sổ chi tiết tài khoản kế toán, bắt đầu bằng tài khoản tiền mặt và kết thúc bằng tài khoản xác định kết quả kinh doanh;
4. Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn hàng bán trong kỳ;
5. Sổ chi tiết vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ theo từng khoản mục vật tư – hàng hoá;
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn