Cách hạch toán chi tiết TK 222 liên doanh, liên kết ( Phần 1)

Thứ Ba, 30 tháng 5, 2017

IAC Hà Nội xin chia sẻ cách thức hạch toán chi tiết cho TK 222 liên doanh, liên kết trong một số trường hợp nhất định. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!


3.1. Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Có các 111, 112.

3.2. Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (chi phí thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư), ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Có các 111, 112.

3.3. Trường hợp bên tham gia liên doanh góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:

Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty liên doanh, liên kết khi nhận tài sản của nhà đầu tư phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.

– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ

Có các 211, 213, 217 (góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)

Có các 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)

Có 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).

– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ

Nợ 811 – Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có các 211, 213, 217 (góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)

Có các 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
3.4. Trường hợp nhà đầu tư mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết:

Tại ngày mua, nhà đầu tư xác định và phản ánh giá phí khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Có các 111, 112, 121,…

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thực hiện bằng cách phát hành cổ phiếu:

+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)

Có 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).

+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)

Nợ 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)

Có 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).

+ Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:

Nợ 4112 – Thặng dư vốn cổ phần

Có các 111, 112,…

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:

+ Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:

Nợ 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh do trao đổi TSCĐ:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh toán)

Có 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)

Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:

Nợ 632 – Giá vốn hàng bán

Có các 155, 156,…

Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:

+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)

Có 34311 – Mệnh giá trái phiếu.

+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)

Nợ 34312 – Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)

Có 34311 – Mệnh giá trái phiếu.

+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)

Có 34311 – Mệnh giá trái phiếu

Có 34313 – Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).

+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá…, ghi:

Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Có các 111, 112, 331,…

Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn