Tài khoản 155 thành phẩm được dùng để phản ánh toàn bộ chi phí tạo ra sản phẩm, dịch vụ cho DN. Cùng xem cách hạch toán chi tiết tài khoản này theo quy định của bộ tài chính.
- >>> Xem thêm: dịch vụ dọn dẹp sổ sách
3.1.5. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các 641, 642, 241, 211
Có 155 – Thành phẩm.
3.1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp:
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 155 – Thành phẩm.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ 136 – Phải thu nội bộ
Có 155 – Thành phẩm
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
3.1.7 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có 155 – Thành phẩm
Có 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
3.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
– Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
– Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 155- Thành phẩm.
Nợ các 641, 642, 241, 211
Có 155 – Thành phẩm.
3.1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp:
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 155 – Thành phẩm.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ 136 – Phải thu nội bộ
Có 155 – Thành phẩm
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
3.1.7 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có 155 – Thành phẩm
Có 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
3.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
– Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Có 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
– Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 155- Thành phẩm.
- >>> Xem thêm: dịch vụ tư vấn thuế
3.1.9. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều
phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn
cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi
sổ kế toán:
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có 155 – Thành phẩm.
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ các 111, 112,…. (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi )
Nợ 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
Có 138 – Phải thu khác (1381).
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
Có 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có 155 – Thành phẩm.
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ các 111, 112,…. (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi )
Nợ 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
Có 138 – Phải thu khác (1381).
- >>> Xem thêm: kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn