Cách kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi trong DN như thế nào?

Thứ Tư, 31 tháng 5, 2017

Chi tiết cách hạch toán liên quan đến tài khoản 343 trong Doanh nghiệp về trái phiếu chuyển đổi sau đây sẽ giúp các kế toán viên có được cách hạch toán chính xác nhất nhé!


a) Tại thời điểm phát hành, kế toán xác định giá trị phần nợ gốc và quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi bằng cách chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai về giá trị hiện tại, ghi:

Nợ các 111, 112 (tổng số thu từ phát hành trái phiếu chuyển đổi)

Có 3432 – Trái phiếu chuyển đổi (phần nợ gốc)

Có 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu (chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).

b) Chi phí phát hành trái phiếu phát sinh được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu:

– Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu, ghi:

Nợ 3432 – Trái phiếu chuyển đổi

Có các 111, 112, 338…

– Định kỳ phân bổ chi phí phát hành trái phiếu vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ các 635, 241, 627

Có 3432 – Trái phiếu chuyển đổi.
c) Định kỳ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính hoặc vốn hoá đối với số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất của trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi hoặc tính theo lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường đồng thời điều chỉnh giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi ghi:

Nợ 635 – Chi phí tài chính

Nợ các 241, 627 (nếu vốn hoá)

Có 335 – Chi phí phải trả (số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa)

Có 3432 – Trái phiếu chuyển đổi (phần chênh lệch giữa số lãi trái phiếu tính theo lãi suất thực tế hoặc lãi suất trái phiếu tương đương không có quyền chuyển đổi cao hơn số lãi trái phiếu phải trả trong kỳ tính theo lãi suất danh nghĩa).

d) Khi đáo hạn trái phiếu, trường hợp người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp hoàn trả gốc trái phiếu, ghi:

Nợ 3432 – Trái phiếu chuyển đổi

Có các 111, 112.

Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần, ghi:

Nợ 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.

e) Khi đáo hạn trái phiếu, trường hợp người nắm giữ trái phiếu thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi giảm phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi và ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:

Nợ 3432 – Trái phiếu chuyển đổi

Có 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)

Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (phần chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu phát hành thêm tính theo mệnh giá và giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).

Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần, ghi:

Nợ 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần.


Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn