Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 217 – BĐS đầu tư

Thứ Ba, 23 tháng 5, 2017

Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư được dùng để phải ảnh tình hình biến động của bất động sản đầu tư trong DN. Vậy hãy cùng tìm hiểu chi tiết về kết cấu, nội dung và phương pháp hạch toán chi tiết cho một số trường hợp cụ thể!

1. Kết cấu và nội dung 217

Bên Nợ: Nguyên giá BĐSĐT tăng trong kỳ.

Bên Có: Nguyên giá BĐSĐT giảm trong kỳ.

Số dư bên Nợ: Nguyên giá BĐSĐT hiện có.

2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Khi mua Bất động sản đầu tư:

a) Trường hợp mua trả tiền ngay, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Nợ 217 – Bất động sản đầu tư

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các 111, 112.

Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá BĐSĐT bao gồm cả thuế GTGT.

b) Mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm:

– Ghi nhận BĐSĐT được mua, nếu thuế GTGT đầu vào được pháp khấu trừ, ghi:

Nợ 217 – BĐS đầu tư (theo giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Nợ 242 – Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào)

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có 331 – Phải trả cho người bán.

Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá BĐSĐT bao gồm cả thuế GTGT.

– Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việc mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm, ghi:

Nợ 635 – Chi phí tài chính

Có 242 – Chi phí trả trước.

– Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ 331 – Phải trả cho người bán

Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trước thời hạn – Nếu có)

Có các 111, 112,…
3.2. Trường hợp BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:

– Khi phát sinh chi phí xây dựng BĐSĐT, căn cứ vào các tài liệu và chứng từ có liên quan, kế toán tập hợp chi phí vào bên Nợ 241 “XDCB dở dang” (tương tự như xây dựng TSCĐ hữu hình, xem giải thích tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”).

– Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS đầu tư, kế toán căn cứ vào hồ sơ bàn giao, ghi:

Nợ 217 – Bất động sản đầu tư

Có 241 – XDCB dở dang.

3.3. Khi chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho thành BĐSĐT, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi:

a) Trường hợp chuyển đổi TSCĐ thành BĐSĐT:

Nợ 217 – Bất động sản đầu tư

Có 211 – TSCĐ hữu hình, hoặc

Có 213 – TSCĐ vô hình.

Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi:

Nợ các 2141, 2143

Có 2147 – Hao mòn BĐSĐT (nếu BĐSĐT để cho thuê)

Có 217 – Bất động sản đầu tư(nếu BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá).

b) Khi chuyển từ hàng tồn kho thành BĐSĐT, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi:

Nợ 217 – Bất động sản đầu tư

Có các 1557, 1567.

Nếu BĐSĐT dùng để cho thuê, kế toán tiến hành trích khấu hao theo quy định. Nếu nắm giữ chờ tăng giá, kế toán không trích khấu hao mà xác định số giảm giá trị của BĐSĐT. Nếu số tổn thất do giảm giá trị được xác định tin cậy, kế toán ghi nhận khoản tổn thất vào giá vốn hàng bán và ghi giảm nguyên giá BĐSĐT.
Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn