TK 156 - hàng hóa là gì? Cách thức hạch toán tài khoản này như thế nào? Hãy cùng IAC chúng tôi tìm hiểu để có được câu trả lời tốt nhất nhé! Hãy cùng tìm hiểu nhé!
- >>> Xem thêm: kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
3.1.15. Kế toán trả lương cho người lao động bằng hàng hóa
– Kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.
– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa.
3.1.16. Hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá)
Có 156 – Hàng hoá
Có 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá).
3.1.17. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa (1562).
3.1.18. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
– Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
– Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hoá thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa
Có 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
– Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản liên quan.
– Kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.
– Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa.
3.1.16. Hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá)
Có 156 – Hàng hoá
Có 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá).
3.1.17. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa (1562).
3.1.18. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
– Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
– Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hoá thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa
Có 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
– Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản liên quan.
- >>> Xem thêm: dich vu kiem toan
3.1.19. Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ
khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế
toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên
nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
– Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1381- Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có 156 – Hàng hoá.
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ 334 – Phải trả người lao động (do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có 138 – Phải thu khác (1381).
3.1.20. Trị giá hàng hóa bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa (1567 – Hàng hóa BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
Nợ các 111, 112, 131,…
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
3.1.21. Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ đọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng
Có 156 – Hàng hóa.
b) Cuối kỳ kế toán:
– Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa
Có 611 – Mua hàng.
– Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 611 – Mua hàng.
– Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1381- Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có 156 – Hàng hoá.
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ 334 – Phải trả người lao động (do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có 138 – Phải thu khác (1381).
3.1.20. Trị giá hàng hóa bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa (1567 – Hàng hóa BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
Nợ các 111, 112, 131,…
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
3.1.21. Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ đọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng
Có 156 – Hàng hóa.
b) Cuối kỳ kế toán:
– Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa
Có 611 – Mua hàng.
– Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 611 – Mua hàng.
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn