TK 341 phản ánh tình hình biến động của khoản vay nợ tài chính trong Doanh nghiệp để giúp các kế toán hạch toán được chính xác nhất nhé bạn! Hãy cùng tìm hiểu chi tiết!
- >>> Xem thêm: dịch vụ soát xét báo cáo tài chính
(a) Vay bằng tiền
– Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ 111 – Tiền mặt (1111)
Nợ 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ 111 – Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)
Nợ các 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)
Nợ 331 – Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)
Nợ 211 – Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định… ghi:
Nợ các 241, 635
Có các 111, 112, 331.
b) Vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 213 – TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục a.
c) Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về XDCB, để thanh toán các khoản chi phí, ghi:
Nợ các 331, 641, 642, 811
Có 341 – Vay và thuê tài chính (3411).
d) Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi:
Nợ các 221, 222, 228
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
đ) Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
Nợ 635 – Chi phí tài chính
Nợ các 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán
e) Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:
Nợ 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có các 111, 112, 131.
g) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của 3411)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có các 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của 111, 112)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
h) Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định của 212 – TSCĐ thuê tài chính.
i) Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Có 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Nợ 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có các 111, 112, 131.
g) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của 3411)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có các 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của 111, 112)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
h) Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định của 212 – TSCĐ thuê tài chính.
i) Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Có 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn