Trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN chắc chắn sẽ có trường hợp tồn kho của công cụ, dụng cụ. Vậy trong trường hợp đó, các công cụ, dụng cụ được hạch toán như thế nào? Cùng tìm hiểu nhé!

I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.
Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá
trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT,
căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào) (1331)
Có các 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
-
Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
hoặc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không
thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc
lợi, dự án, ghi:
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có các 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
2. Trường hợp công cụ, dụng cụ mua về đã nhập kho được hưởng chiết khấu thương mại, ghi:
Nợ các 111, 112, 331,. . .
Có 153 - Công cụ, dụng cụ (Số chiết khấu thương mại được hưởng)
Có 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
3. Công cụ, dụng cụ mua về được người bán giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng, khoản được giảm giá, ghi:
Nợ các 111, 112; hoặc
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Có 153 - Công cụ, dụng cụ
Có 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).
4. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Có 153 - Công cụ, dụng cụ
Có 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (Thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
5. Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chiết khấu thanh toán được hưởng).
6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
6.1. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ không lớn, tính vào sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Nợ 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413)
Nợ 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Có 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
6.2.
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh
doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển, phải phân bổ dần vào chi phí
sản xuất, kinh doanh, khi xuất kho công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và có thời gian sử dụng dưới một năm)
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Công cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng trên một năm và có giá trị lớn)
Có 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các 623, 627, 641, 642,. . .
Có 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
7. Đối với công cụ, dụng cụ cho thuê:
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có 153 - Công cụ, dụng cụ (1533).
- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:
Nợ 627 - Chi phí sản xuất chung
Có 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
-
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các 111, 112, 131,. . .
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh)
Có 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh).
8.
Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế
toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền để xử lý như sau:
8.1. Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
8.2. Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi, ghi:
Nợ 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có 153 - Công cụ, dụng cụ. Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;
Nợ 111 - Tiền mặt
Nợ 334 - Phải trả người lao động
Nợ 138 - Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ 632 - Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có 138 - Phải thu khác (1381).
8.3. Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ
Có 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các liên quan.
II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ 611 - Mua hàng
Có 153 - Công cụ, dụng cụ.
2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ
Có 611 - Mua hàng
IAC
Hà Nội đảm bảo cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng cao đúng với pháp
luật Việt Nam, đảm bảo tính an toàn, bảo mật tuyệt đối cho doanh nghiệp.
Với đội ngũ luật sư, kế toán viên chuyên nghiệp tham gia quyết toán
nhiều với các loại hình doanh nghiệp khác nhau hiểu rõ đặc thù và kinh
nghiệm, quyết toán thực tế với cơ quan thuế là một thế mạnh của IAC Hà
Nội
Các dịch vụ kiểm toán IAC Hà Nội cung cấp bao gồm:
1. Sổ nhật ký chung ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
2. Bảng cân đối số phát sinh;
3. Sổ chi tiết tài khoản kế toán, bắt đầu bằng tài khoản tiền mặt và kết thúc bằng tài khoản xác định kết quả kinh doanh;
4. Sổ chi tiết doanh thu – giá vốn hàng bán trong kỳ;
5. Sổ chi tiết vật tư hàng hoá nhập xuất trong kỳ theo từng khoản mục vật tư – hàng hoá;
6. Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
Xem thêm:
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn