Trường hợp này, kế toán xác định giá phí khoản đầu tư phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán hợp nhất kinh doanh. Tại ngày mua, bên mua sẽ xác định và phản ánh giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua, cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Đồng thời bên mua là công ty mẹ sẽ ghi nhận phần sở hữu của mình trong công ty con như một khoản đầu tư vào công ty con.
- >>> Xem thêm: kiểm toán nội bộ
a) Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các 111, 112, 121,…
b) Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu:
– Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
– Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Nợ 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
– Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:
Nợ 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Có các 111, 112,…
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán
c) Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng cách trao đổi các tài sản của mình với bên bị mua:
– Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty con do trao đổi TSCĐ:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con (tổng giá thanh toán)
Có 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có các 155, 156,…
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
d) Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:
– Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
– Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Nợ 34312 – Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)
Có 34311 – Mệnh giá trái phiếu (theo mệnh giá trái phiếu).
– Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con (theo giá trị hợp lý)
Có 34311 – Mệnh giá trái phiếu
Có 34313 – Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).
đ) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá…, kế toán bên mua ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các 111, 112, 331,…
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn