IAC Hà Nội xin giới thiệu cho các kế toán viên một số trường hợp cần hạch toán liên quan đến TK 221 để giúp các kế toán viên hạch toán được chính xác nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
- >>> Xem thêm dịch vụ quyết toán thuế
3.1. Trường hợp công ty mẹ đầu tư vào công ty con dưới hình thức góp vốn
a) Khi công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, căn cứ số tiền đầu tư và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các 111, 112, 3411,…
Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua cổ phiếu).
b) Trường hợp công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng tài sản phi tiền tệ:
Khi công ty mẹ đầu tư góp vốn vào công ty con bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ (không phải là việc thanh toán khi mua doanh nghiệp trong giao dịch hợp nhất kinh doanh), công ty mẹ phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty con khi nhận tài sản của công ty mẹ góp phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lãi là phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Có 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lỗ là phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ 811 – Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các 211, 213, 217(nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có các 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
a) Khi công ty mẹ đầu tư vào công ty con bằng tiền, căn cứ số tiền đầu tư và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các 111, 112, 3411,…
Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (nếu đầu tư vào công ty con dưới hình thức mua cổ phiếu).
b) Trường hợp công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng tài sản phi tiền tệ:
Khi công ty mẹ đầu tư góp vốn vào công ty con bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ (không phải là việc thanh toán khi mua doanh nghiệp trong giao dịch hợp nhất kinh doanh), công ty mẹ phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty con khi nhận tài sản của công ty mẹ góp phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lãi là phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Có 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh khoản lỗ là phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ 811 – Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các 211, 213, 217(nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có các 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
- >>> Xem thêm: dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán
3.2. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu):
a) Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư từ công ty con, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các liên quan (theo giá trị hợp lý)
Có 138 – Phải thu khác (1388).
b) Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư từ công ty con, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con.
c) Trường hợp nhận được khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào công ty con khi xác định giá trị doanh nghiệp (công ty mẹ) để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà nước:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con.
3.3. Trường hợp đầu tư thêm để các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, công cụ tài chính trở thành khoản đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các 121, 128, 222, 228
Có các liên quan (giá trị hợp lý của số phải đầu tư bổ sung).
3.4. Khi thanh lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư vào công ty con:
Nợ các liên quan (giá trị hợp lý của số thu được từ việc thanh lý)
Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (công ty con trở thành công ty liên doanh, liên kết)
Nợ 228 – Đầu tư khác (công ty con trở thành đầu tư thường)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (Nếu lỗ)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.5. Khi giải thể công ty con để sáp nhập toàn bộ tài sản và nợ phải trả vào công ty mẹ, kế toán ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con và ghi nhận tài sản, nợ phải trả của công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập, ghi:
Nợ các phản ánh tài sản (theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập)
Có các phản ánh nợ phải trả (giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập).
a) Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư từ công ty con, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ các liên quan (theo giá trị hợp lý)
Có 138 – Phải thu khác (1388).
b) Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư từ công ty con, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con.
c) Trường hợp nhận được khoản cổ tức, lợi nhuận mà khoản cổ tức, lợi nhuận đó đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào công ty con khi xác định giá trị doanh nghiệp (công ty mẹ) để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà nước:
Nợ 138 – Phải thu khác (1388)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con.
3.3. Trường hợp đầu tư thêm để các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, công cụ tài chính trở thành khoản đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ 221 – Đầu tư vào công ty con
Có các 121, 128, 222, 228
Có các liên quan (giá trị hợp lý của số phải đầu tư bổ sung).
3.4. Khi thanh lý một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư vào công ty con:
Nợ các liên quan (giá trị hợp lý của số thu được từ việc thanh lý)
Nợ 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (công ty con trở thành công ty liên doanh, liên kết)
Nợ 228 – Đầu tư khác (công ty con trở thành đầu tư thường)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (Nếu lỗ)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.5. Khi giải thể công ty con để sáp nhập toàn bộ tài sản và nợ phải trả vào công ty mẹ, kế toán ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con và ghi nhận tài sản, nợ phải trả của công ty con theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập, ghi:
Nợ các phản ánh tài sản (theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Nợ 635 – Chi phí tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập)
Có các phản ánh nợ phải trả (giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập)
Có 221 – Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản đầu tư nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả nhận sáp nhập).
- >>> Xem thêm: dịch vụ tư vấn kiểm soát nội bộ
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn