IAC Hà Nội chia sẻ cách hạch toán liên quan đến TK 154 trong một số giao dịch kinh tế chủ yếu của ngành Nông nghiệp để giúp các kế toán viên có được sự hạch toán chính xác nhất!
- >>> Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán nội bộ
1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
a) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
b) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
c) Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
Có 627 – Chi phí sản xuất chung.
d) Trị giá sản phẩm phụ thu hồi, ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
đ) Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho, ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
e) Trị giá súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản, ghi:
Nợ 211 – TSCĐ hữu hình (2116 )
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
g) Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ 155 – Thành phẩm
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
h)Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay không qua nhập kho, ghi:
Nợ các 641, 642, 241
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
a) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
b) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
c) Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
Có 627 – Chi phí sản xuất chung.
d) Trị giá sản phẩm phụ thu hồi, ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
đ) Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho, ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
e) Trị giá súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản, ghi:
Nợ 211 – TSCĐ hữu hình (2116 )
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
g) Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ 155 – Thành phẩm
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
h)Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay không qua nhập kho, ghi:
Nợ các 641, 642, 241
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán
2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tương tự như đối với ngành Công nghiệp.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành kinh doanh dịch vụ
Phương pháp kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 ở các doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh dịch vụ tương tự như đối với ngành công nghiệp. Ngoài ra cần chú ý:
a) Nghiệp vụ kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho người mua và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
b) Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ các 641, 642
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn