IAC Hà Nội xin chia sẻ cho các kế toán viên một số trường hợp hạch toán chi tiết liên quan đến tài khoản 154 chi phí sản xuất dở dang trong ngành xây lắp để giúp họ có được những kiến thức tổng quan cho quá trình hạch toán liên quan đến này nhé!
- >>> Xem thêm: kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
b) Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thể được giảm nếu có các khoản thu khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ: Các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa và thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng xây dựng:
– Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thừa khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá gốc)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
– Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá có thể thu hồi)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
– Trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà bán ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí:
Nợ các 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
– Kế toán thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp đồng xây dựng và TSCĐ này đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá khi kết thúc hợp đồng xây dựng:
+ Phản ánh số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, ghi:
Nợ các 111, 112, 131,…
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Phản ánh chi phí thanh lý máy móc, thiết bị (nếu có), ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các 111, 112,…
+ Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi:
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Có 211 – TSCĐ hữu hình.
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán
c) Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp thực tế hoàn thành được xác định là đã bán (bàn giao từng phần hoặc toàn bộ cho Ban quản lý công trình – bên A); hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính nội bộ:
– Trường hợp bàn giao cho Bên A (kể cả bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành theo hợp đồng khoán nội bộ, cho doanh nghiệp nhận khoán có tổ chức kế toán riêng), ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 154 – Chí phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541).
– Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán (xây dựng nhà để bán,…) hoặc sản phẩm xây lắp hoàn thành nhưng chưa bàn giao, căn cứ vào giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán, ghi:
Nợ 155 – Thành phẩm
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541).
– Trường hợp bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên, đơn vị nội bộ – do thực hiện hợp đồng khoán xây lắp nội bộ, đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng nhưng chỉ hạch toán đến giá thành sản xuất xây lắp), ghi:
Nợ 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541).
- >>> Xem thêm: dịch vụ kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn