Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu - 156 ( Phần 1)

Thứ Sáu, 19 tháng 5, 2017

IAC Hà Nội xin giới thiệu với các DN một số trường hợp hạch toán chi tiết của TK 156 - hàng hóa để giúp các kế toán viên có kiến thức tốt nhất về tài khoản này và cách thức hạch toán chính xác nhất của TK này nhé bạn!

3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

3.1.1 Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:

a) Khi mua hàng hóa, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ 156 – Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng)

Nợ 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý)

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào)

Có các 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

b) Khi nhập khẩu hàng hóa:

– Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi:

Nợ 156 – Hàng hóa

Có 331 – Phải trả cho người bán

Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

– Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

– Trường hợp mua hàng hóa có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị hàng mua tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị hàng mua bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua hàng.

– Mua hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu thực hiện theo quy định ở tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.
3.1.2 Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:

Nợ 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các 111, 112, 331,…

– Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:

Nợ 156 – Hàng hóa (1561)

Có 151 – Hàng mua đang đi đường.

3.1.3 Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ:

Nợ các 111, 112, 331,….

Có 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)

Có 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)

Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

3.1.4 Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các 111, 112,…

Nợ 331 – Phải trả cho người bán

Có 156 – Hàng hóa (1561)

Có 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

3.1.5 Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, ghi:

Nợ 156 – Hàng hóa (1562)

Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các 111, 112, 141, 331,…
Tags:


Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn