Cách hạch toán chi tiết TK 156 - hàng hóa trong một số trường hợp nhất định để giúp các kế toán viên có được kiến thức cơ bản về tải khoản này và có được cách hạch toán chính xác nhất nhé!
- >>> Xem thêm: kiểm toán quyết toán vốn đầu tư
3.1.6. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ 242 – Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ 635 – Chi phí tài chính
Có 242 – Chi phí trả trước.
3.1.7. Khi mua hàng hoá bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ 1567 – Hàng hoá bất động sản (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các 111, 112, 331,…
3.1.8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
– Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa (1567) (giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ ((2147) – Số hao mòn lũy kế)
Có 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
– Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các 111, 112, 152, 334, 331,…
– Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa (1567)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ 156 – Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ 242 – Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}
Có 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ 635 – Chi phí tài chính
Có 242 – Chi phí trả trước.
3.1.7. Khi mua hàng hoá bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ 1567 – Hàng hoá bất động sản (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các 111, 112, 331,…
3.1.8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
– Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa (1567) (giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ ((2147) – Số hao mòn lũy kế)
Có 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
– Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các 111, 112, 152, 334, 331,…
– Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa (1567)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
- >>> Xem thêm: dịch vụ hoàn thiện sổ sách kế toán
3.1.9. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 156 – Hàng hóa (1561).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
– Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
Có 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
– Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh toán)
Có 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.1.10. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
– Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có 156 – Hàng hóa (1561).
– Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các 111, 112, 331,…
– Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ 156 – Hàng hóa (1561)
Có 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.11. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, doanh nghiệp nhận hàng ký gửi,…, ghi:
Nợ 157 – Hàng gửi đi bán
Có 156 – Hàng hóa (1561).
- >>> Xem thêm: dịch vụ quyết toán thuế tại hà nội
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn